Module xử lý nước thải sinh hoạt 30 m3/ngày_đêm là giải pháp tối ưu, tiết kiệm và thân thiện với môi trường. Đây là hệ thống tích hợp, tự động hóa cao, dễ lắp đặt và phù hợp với nhiều điều kiện địa hình khác nhau.
Trong bối cảnh đô thị hóa và công nghiệp hóa ngày càng mạnh mẽ, vấn đề xử lý nước thải sinh hoạt đang trở thành một yêu cầu cấp thiết. Với các khu dân cư, nhà máy, khu công nghiệp quy mô nhỏ đến vừa. LIÊN HỆ TƯ VẤN NGAY
Chi Tiết Cụ Thể Về Module Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt 30 m3/ngày_đêm
Module xử lý nước thải sinh hoạt là gì?
Module xử lý nước thải sinh hoạt là hệ thống được thiết kế dạng khối hoặc container tích hợp sẵn các công đoạn xử lý nước thải. Hệ thống hoạt động hoàn toàn tự động, có thể xử lý nước thải từ các nguồn như: nước thải từ khu dân cư, khách sạn, trường học, nhà hàng, nhà máy…
Công suất 30 m3/ngày_đêm đồng nghĩa với khả năng xử lý liên tục 30.000 lít nước thải mỗi ngày, rất phù hợp cho các đơn vị có quy mô vừa phải, đảm bảo hiệu quả xử lý cao và đạt tiêu chuẩn xả thải QCVN theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
Hạng mục | Thông số |
---|---|
Công suất xử lý | 30 m³/ngày_đêm (tương đương 1,25 m³/giờ) |
Loại nước thải | Nước thải sinh hoạt (hộ dân, công sở, khách sạn) |
Tiêu chuẩn đầu ra | QCVN 14:2008/BTNMT loại A hoặc B |
Công nghệ xử lý | MBBR / SBR / AAO tùy chọn |
Vật liệu bể | Composite FRP / Thép sơn epoxy / Inox |
Vật liệu khung module | Thép CT3 mạ kẽm / Container cải tiến |
Kích thước module (tham khảo) | Dài 5m x Rộng 2m x Cao 2.2m (có thể tùy chỉnh) |
Công suất máy thổi khí | 2 – 3 HP (tùy theo công nghệ) |
Công suất máy bơm | 1 – 2 HP (tùy thiết kế) |
Hệ thống điều khiển | Tủ điện tự động, có tích hợp biến tần, timer |
Điện áp sử dụng | 220V hoặc 380V – 50Hz |
Thời gian lưu nước | 6 – 10 giờ (tùy theo công nghệ) |
Lượng bùn phát sinh | ~1 – 2% thể tích/ng |
Đặc điểm nổi bật của Module xử lý nước thải 30 m3/ngày_đêm
1. Thiết kế nhỏ gọn, dễ lắp đặt
Module được thiết kế dạng module container hoặc khối composite nhỏ gọn, dễ vận chuyển, lắp đặt và vận hành. Chỉ cần mặt bằng khoảng 20 – 30m², không cần xây dựng bể lớn hay công trình phụ trợ phức tạp.
2. Vận hành tự động – Tiết kiệm chi phí
Hệ thống tích hợp PLC điều khiển tự động, giảm thiểu sự can thiệp của con người. Điều này không chỉ tiết kiệm chi phí vận hành mà còn giảm rủi ro trong quá trình xử lý.
3. Hiệu suất xử lý cao
Module sử dụng công nghệ sinh học hiếu khí kết hợp MBBR hoặc SBR – giúp loại bỏ hiệu quả các chất ô nhiễm như BOD, COD, Amoni, Tổng Nitơ, Tổng Phốt-pho… Nước sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT loại A hoặc B tùy theo nhu cầu.
4. Bền bỉ, tuổi thọ cao
Toàn bộ hệ thống được làm từ vật liệu composite hoặc inox chống ăn mòn, chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Tuổi thọ thiết bị có thể lên tới 15 – 20 năm nếu được bảo trì đúng cách.
5. Dễ dàng nâng cấp công suất
Khi có nhu cầu mở rộng, hệ thống có thể được nâng cấp bằng cách kết nối thêm module xử lý mà không ảnh hưởng đến hệ thống hiện tại.
Ứng dụng của Module xử lý nước thải sinh hoạt 30 m3/ngày_đêm
✔️ Khu dân cư, chung cư mini
✔️ Trường học, bệnh viện, trung tâm y tế
✔️ Khu du lịch, resort, khách sạn
✔️ Nhà máy, xí nghiệp có số lượng công nhân vừa phải
✔️ Cơ sở chế biến thực phẩm nhỏ
Với công suất 30 m3/ngày_đêm, hệ thống có thể phục vụ cho cộng đồng từ 150 – 200 người sử dụng liên tục.
Nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải áp dụng công nghệ MBR từ Môi trường QUANG TIẾN PHÁT
Sơ đồ công nghệ và diễn giải chi tiết

Diễn giải chi tiết
1. Hố thu gom – Nơi tiếp nhận và trung chuyển nước thải đầu vào
Toàn bộ lượng nước thải phát sinh từ các hoạt động trong khu vực được thu gom thông qua hệ thống đường ống kín và dẫn về hố thu gom trung tâm. Đây là công trình đầu tiên trong hệ thống xử lý nước thải, có chức năng lưu giữ tạm thời nước thải trước khi chuyển đến các công đoạn xử lý tiếp theo. Trong hố thu gom, hệ thống bơm chìm chuyên dụng được lắp đặt nhằm đảm bảo nước thải luôn được hút lên đều đặn để đưa vào bể điều hòa, giúp duy trì dòng chảy ổn định và liên tục trong toàn bộ hệ thống xử lý.
2. Bể điều hòa – Ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải
Nước thải sau khi được bơm từ hố thu gom sẽ chảy vào bể điều hòa. Tại đây, hệ thống máy thổi khí hoạt động liên tục để cấp khí, khuấy trộn đều nước thải trong bể, tránh hiện tượng lắng cặn hay phân hủy kỵ khí có thể tạo ra mùi hôi khó chịu. Bể điều hòa còn giúp ổn định lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải, tránh tình trạng quá tải cho các bể xử lý phía sau trong những thời điểm nước thải phát sinh nhiều. Nhờ đó, quá trình xử lý sinh học trở nên hiệu quả và ổn định hơn.
3. Bể thiếu khí (Anoxic) – Giai đoạn xử lý nitrat và phốt pho
Nước thải tiếp tục được đưa vào bể thiếu khí, còn gọi là bể anoxic, nơi diễn ra các quá trình sinh học như: khử nitrat (NO₃⁻), chuyển hóa phốt pho (P) và loại bỏ một phần chất hữu cơ. Trong môi trường thiếu khí, các loại vi sinh vật kỵ khí tùy tiện sẽ phát triển mạnh và xử lý các hợp chất nitơ, đồng thời giúp ngăn ngừa hiện tượng phát triển quá mức của vi khuẩn dạng sợi – nguyên nhân gây ra sự cố bùn nổi hoặc vón cục. Bể được trang bị máy khuấy hoặc thiết bị khuấy trộn để đảm bảo hỗn hợp nước thải và bùn hoạt tính luôn ở trạng thái phân tán đều.
4. Bể hiếu khí (Aerotank) – Phân hủy chất hữu cơ bằng vi sinh vật
Sau quá trình xử lý trong môi trường thiếu khí, nước thải được dẫn đến bể hiếu khí Aerotank. Tại đây, nhờ hoạt động của vi sinh vật hiếu khí và lượng oxy dồi dào được cung cấp liên tục từ hệ thống thổi khí, các chất hữu cơ còn sót lại trong nước thải sẽ bị phân hủy sinh học. Vi sinh vật sử dụng chất bẩn làm nguồn dinh dưỡng để sinh trưởng, tạo sinh khối và từ đó giúp giảm thiểu nồng độ các chất ô nhiễm như BOD, COD, amoni,… trong nước thải. Đây là bước xử lý sinh học quan trọng nhất giúp làm sạch nước thải một cách triệt để trước khi đi đến giai đoạn tách lọc cuối cùng.
5. Module MBR – Lọc tinh và xử lý vi sinh vật gây bệnh
Sau khi trải qua quá trình xử lý sinh học, nước thải tiếp tục được đưa vào module MBR (Membrane Bioreactor) – công nghệ hiện đại kết hợp giữa quá trình xử lý hiếu khí và lọc màng. Bên trong module là các tấm màng vi lọc có kích thước siêu nhỏ, có khả năng giữ lại toàn bộ bùn hoạt tính, vi sinh vật và các chất rắn lơ lửng, chỉ cho phép nước sạch đi qua. Quá trình này giúp tạo ra nước thải sau xử lý có độ trong cao và không chứa các mầm bệnh nguy hiểm.
Ngoài ra, tại giai đoạn này, hệ thống châm hóa chất (thường là clo hoặc các chất khử trùng khác) được tích hợp và bơm trực tiếp vào đường ống xả bằng bơm định lượng. Mục tiêu là loại bỏ triệt để các vi khuẩn gây bệnh như Coliform, E.coli… nhằm đảm bảo nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT trước khi xả ra nguồn tiếp nhận như sông, hồ hoặc hệ thống thoát nước chung.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn về Module Xử Lý Nước Thải Công Suất 15m3/ngày đêm và nhận được dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp từ đội ngũ của chúng tôi.
=> Xem thêm modul xử lý khác tại đây:
Modul xử lý nước thải công suất 5m3/ngày đêm
Modul xử lý nước thải công suất 10m3/ngày đêm
Modul xử lý nước thải công suất 15m3/ngày đêm
Modul xử lý nước thải công suất 20m3/ngày đêm
Modul xử lý nước thải công suất 25m3/ngày đêm
Modul xử lý nước thải công suất 30m3/ngày đêm
Modul xử lý nước thải công suất 40m3/ngày đêm
Modul xử lý nước thải công suất 45m3/ngày đêm
Modul xử lý nước thải công suất 50m3/ngày đêm
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG QUANG TIẾN PHÁT
Đ/C: 38/2A Tân Chánh Hiệp 04, Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh
ĐT: 03.7777.1456 – 089.993.5868
Email: quangtienphatcoltd@gmail.com